Cách sử dụng phần mềm CQG Trader

Để giúp các nhà đầu tư đầu tư hàng hóa phái sinh một cách hiệu quả. Sở giao dịch hàng hóa Việt Nam đã kết hợp với CQG và đưa ra giải pháp phần mềm cho các nhà đầu tư. Nhằm thuận tiện cho việc giao dịch cũng như cập nhật giá một cách nhanh chóng và chính xác nhất. Một trong những giải pháp phần mềm mà  CQG đã đưa ra đó là phần mềm CQG Trader. Ngoài ra còn có CQG Mobile và CQG Desktop. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu cho các nhà đầu tư cách sử dụng phần mềm CQG Trader.

Giới thiệu về CQG Trader

Giao diện CQG Trader

Màn hình hệ thống CQG Trader có 5 cấu phần chính:
  • Màn hình đặt lệnh (Order Ticket) 
  • Màn hình bảng giá (Quote Board) 
  • Màn hình quản lý lệnh đang chờ khớp (Working Orders)
  • Màn hình quản lý giao dịch và tài khoản (Orders and Reports)
  • Thanh công cụ (Menu) để truy cập vào các chức năng: 
    • Setup: Thay đổi mật khẩu tài khoản, thiết lập hiển thị hệ thống, thông báo hệ thống và các thiết lập liên quan khác
    • View: Hiển thị/Ẩn các màn hình 
    • Orders: Dùng để tải về báo cáo danh sách giao dịch 
    • News: Màn hình xem tin tức (nếu đăng ký gói xem tin tức) 
    • Help: Các chức năng Trợ giúp, Danh sách tra cứu mã hàng hoá, phím tắt …

Trạng thái kết nối

Di chuyển con trỏ chuột vào biểu tượng CQG Trader ở thanh trạng thái để kiểm tra trạng thái kết nối của hệ thống:
  • Kết nối bình thường:


  • Kết nối bị lỗi/ mất kết nối:

Tin nhắn thông báo từ hệ thống

Người dùng có thể nhận được tin nhắn thông báo lỗi, cập nhật thông tin từ sàn giao dịch hoặc tin nhắn của Quản trị hệ thống:
Thông báo lỗi 
Tin cảnh báo của hệ thống 
Thông báo cập nhật thông tin 


Để xem các lịch sử tin nhắn/thông báo của hệ thống, vào View > View Messages

Thiết lập hệ thống và tài khoản

Thay đổi mật khẩu tài khoản

Trên thanh công cụ, vào Setup > Change Password để mở màn hình thay đổi mật khẩu

Thiết lập hệ thống

Thiết lập cách ghép lệnh FIFO

Phương thức ghép lệnh tất toán của MXV là FIFO (First In - First Out). Do vậy, để đồng bộ hiển thị giữa hệ thống giao dịch CQG Trader và sao kê MXV gửi người dùng cần thiết lập cách ghép lệnh theo FIFO. 

Lựa chọn Setup > Preferences > Order & Position Settings. Trong phần Match Entries and Exit by, chọn FIFO.


Bật/ Tắt tính năng thoát trạng thái, hủy lệnh nhanh

CQG Trader có công cụ hỗ trợ người dùng huỷ toàn bộ lệnh chờ hoặc tất toán toàn bộ trạng thái mở nhanh chỉ bằng một nút nhấn. Khách hàng có thể bật tính năng để sử dụng hoặc tắt đi để tránh click nhầm.

Lựa chọn Setup > Preferences > Order Placement. Trong phần Functional Buttons, khách hàng có thể lựa chọn tick hoặc bỏ tick để bật / tắt các tính năng huỷ lệnh, tất toán trạng thái nhanh. Tính năng tất toán trạng thái nhanh sẽ không được kích hoạt trong thiết lập mặc định.


Tùy chỉnh hiển thị

Hiển thị nhiều bảng đặt lệnh Order ticket

Hiển thị nhiều bảng đặt lệnh giúp khách hàng có thể theo dõi biến động giá cũng như độ sâu thị trường của nhiều hàng hoá cùng lúc, giúp việc đặt cũng như quản lý lệnh dễ dàng hơn.

 Người dùng có thể cùng lúc hiển thị 3 bảng Order Ticket để đặt lệnh bằng cách vào View > Add Order Ticket view


Bảng Giá (Quote Board)

Giới thiệu về Màn hình Bảng giá

CQG Trader có 2 cách hiển thị bảng giá: dạng cột và dòng. Người dùng có thể thay đổi cách hiển thị cũng như thêm các dữ liệu hiển thị cho bảng giá tại Setup > Preferences > Quote View


Để xem chi tiết giá một hàng hoá bất kỳ, người dùng click vào cột/dòng và nhập ký hiệu của hàng hoá cần xem.

Người dùng có thể tạo nhiều tab bảng giá để sắp xếp hàng hoá vào các nhóm, hỗ trợ cho việc theo dõi danh mục đầu tư.

  • Bảng giá dạng cột:


  • Bảng giá dạng dòng:

Quy định về ký hiệu mã hàng hóa, hợp đồng

Hệ thống phần mềm của CQG sử dụng các ký hiệu để đặc tả các hàng hoá giao dịch
 
Ở màn hình Báo giá (Quote Board), người dùng gõ ký hiệu hàng hoá và ấn nút Enter để xem các thông tin chi tiết về hàng hoá đó:
  • Bảng mã hàng hóa và mã tháng

Ghi chú:

  • Số cuối cùng tương đương với năm của kỳ hạn giao hàng: Z20 = giao hàng tháng 12 năm 2020, F21 = giao hàng tháng 1 năm 2021.
  • Nếu khách hàng chỉ gõ mã hàng hoá mà không gõ mã tháng và năm, CQG sẽ tự động hiển thị hợp đồng kỳ hạn gần nhất của hàng hoá đó.

Đặt lệnh

Màn hình Order Ticket cho phép người dùng đặt lệnh giao dịch.


Chi tiết trong Order Ticket

  • Thanh tiêu đề: hiển thị mã tài khoản giao dịch và ký hiệu hàng hóa.


  • Trạng thái các lệnh đang treo, trạng thái mở và lãi/lỗ dự kiến của loại hàng hoá đang chọn

Một số loại lệnh cơ bản

Cách thức đặt lệnh

Lựa chọn tài khoản giao dịch dùng để đặt lệnh

Click chuột phải vào thanh tiêu đề của màn hình Order Ticket và lựa chọn tài khoản muốn giao dịch (trường hợp có nhiều tài khoản giao dịch)


Lựa chọn hàng hóa muốn giao dịch 

Có 2 cách thức lựa chọn hàng hoá.

Cách 1: Click đúp chuột trái vào hợp đồng muốn giao dịch ở màn hình Quote Board.

Lưu ý: Nếu muốn thêm hợp đồng: click chuột trái vào dòng trống và gõ tên hợp đồng; hoặc click chuột phải vào dòng trống -> Insert Row (phím tắt Insert).

 Xoá hợp đồng: click chuột trái vào dòng hợp đồng có sẵn -> Delete Row (phím tắt Delete).


Sửa tên hợp đồng: click chuột trái vào dòng hợp đồng có sẵn -> F2.

Cách 2: Click vào Order Ticket và gõ hợp đồng cần giao dịch -> Enter.

Nhập thông số lệnh giao dịch

1. Khối lượng và mức giá

Chỉnh khối lượng (ô bên trái) và mức giá đặt lệnh (ô bên phải) bằng cách nhập vào ô hoặc click vào icon cộng/trừ. 


Chú ý: với ô dưới cùng ở góc phải: 
+ Click chuột trái để ẩn khoảng giá chào mua/chào bán tốt nhất. 
+ Click chuột phải để hiện khoảng giá này


2. Thuộc tính lệnh

Loại lệnh/thời gian hiệu lực của lệnh.

Các loại lệnh nâng cao






Lệnh Stop/Stop Limit

Lệnh OCO


3. Lựa chọn lệnh giao dịch 

Sau khi nhập các thông số trên, click chuột trái lựa chọn lệnh giao dịch trên màn hình Order Ticket: 

Trường hợp chỉ có lệnh DAY (hiệu lực trong ngày):


Chú thích: 
- Buy 1 @ 3230 LMT DAY: Mua 1 lot giá 3230 lệnh giới hạn trong ngày. 
- Sell 1 @ 3230 LMT DAY: Bán 1 lot giá 3230 lệnh giới hạn trong ngày. 
- Buy 1 @ 3232 STP DAY: Mua 1 lot giá 3230 lệnh dừng trong ngày. 
- Sell 1 @ 3224 STP DAY: Mua 1 lot giá 3224 lệnh dừng trong ngày. 
- Buy 1 @MKT: Mua 1 lot tại giá thị trường. 
- Sell 1 @MKT: Bán 1 lot tại giá thị trường. 
- Buy 1 @Bid: Mua 1 lot tại giá chào mua. 
- Buy 1 @Off: Mua 1 lot tại giá chào bán. 
- Sell 1 @Bid: Bán 1 lot tại giá chào mua. 
- Sell 1 @Off: Bán 1 lot tại giá chào bán.

Trường hợp có các lệnh hiệu lực khác 
- GTC, FAK, FOK: tương tự DAY 
- GTD: có thêm phần “ngày hết hiệu lực lệnh” ở thanh đặt lệnh:


Xác nhận nội dung lệnh giao dịch

Sau khi lựa chọn lệnh ở bước trên, CQG Trader sẽ xuất hiện một màn hình đề nghị người dùng xác nhận lại nội dung lệnh để đặt lên thị trường: 


Đặt lệnh với lệnh OCO

Đặt 2 lệnh chờ bất kỳ trở lên. Các lệnh này sẽ được hiển thị trong phần Working Order
Click chuột trái vào biểu tượng OCO trên các lệnh. Biểu tượng tự động chuyển màu vàng:

Click chuột trái vào ô màu vàng. Hệ thống hiển thị:

- Ấn Yes để hoàn thành lệnh OCO.

Quản lý lệnh, trạng thái lệnh

Màn hình Orders và Reports cho phép người dùng quản lý các thông tin liên quan đến lệnh giao dịch đã được đặt (lệnh chờ khớp, lệnh đã khớp, lệnh đã hủy..) và báo cáo trạng thái tài khoản (trạng thái mở, thông tin tài khoản). 


Orders - Trạng thái lệnh

Các trạng thái lệnh

Sau khi đặt lệnh thành công, thông tin trạng thái lệnh sẽ nằm ở màn hình Orders để người dùng theo dõi và quản lý theo tài khoản:

Working Orders: Thông tin các lệnh đang chờ khớp

Filled: Thông tin các lệnh đã được khớp/thực hiện

Cancelled: Thông tin các lệnh đã được người dùng huỷ.

Exceptions: Thông tin các lệnh bị hệ thống huỷ (do đặt sai format giá, vượt hạn mức giao dịch,...) 

Chú thích: 
+ B/S: Buy/Sell - chiều mua/bán 
+ Qty: Quantity khối lượng 
+ Symbol: Ký hiệu Hợp đồng theo CQG 
+ Order price: Mức giá dừng (giá stop)
+ Fill Price: Mức giá khớp 
+ Type: Loại lệnh 
+ Limit Price: Mức giá giới hạn 
+ Place time: Thời gian đặt lệnh 
+ Unfilled: Khối lượng chưa được khớp 
+ Filled: Khối lượng đã được khớp 
+ Status: Trạng thái lệnh: 4 trạng thái chính

  • Working – Đang hoạt động 
  • Filled – Đã khớp 
  • Cancelled – Đã huỷ 
  • Rejected – Bị từ chối
Chú ý: Có thể thêm bớt các trường thông tin hiển thị về lệnh bằng cách vào Setup > Preferences... > Display Configuration. Màn hình khi đó sẽ hiển thị như sau:

Click chuột trái vào Select the Order Tab, sẽ xổ xuống một số tab trong màn hình. Ví dụ, chọn Working:



Tick vào các ô người dùng tuỳ chọn, nhấn Apply và OK để lưu lựa chọn. 
Chú ý: Người dùng có thể chọn theo dõi các lệnh liên quan một hợp đồng bất kỳ bằng cách: Bước 1: chọn Hợp đồng trên Quote Spreadsheet (double click).
Bước 2: tick vào ô bên cạnh tên HĐ đó ở phần Show Orders


Sửa, hủy lệnh đang chờ khớp

Màn hình Orders and Reports cho phép người dùng thực hiện các thao tác sửa lệnh (khối lượng, giá, loại lệnh) và hủy lệnh đang hoạt động.

Lịch sử lệnh

Khi di chuột tới biểu tượng “i” màu xanh như hình dưới, người dùng có thể theo dõi lịch sử một lệnh bất kỳ.

Order#: Mã lệnh 
UserID: tên đăng nhập của TKGD 
Account: Mã TKGD 
Status: Trạng thái lệnh

Chi tiết lịch sử lệnh
8/6/2020 2:05:47.143 PM – InTransit: Hệ thống CQG nhận lệnh 
8/6/2020 2:05:47.146 PM – Working: Hệ thống CQG chuyển lệnh lên sở giao dịch nước ngoài thành công. 
8/6/2020 2:55:32.666 PM – InModify: Người dùng sửa lệnh 
8/6/2020 2:55:32.669 PM – Modified: Lệnh thay đổi: Giá giới hạn (2550 thành 2880) 8/6/2020 2:55:36.192 PM – InModify: Người dùng sửa lệnh 
8/6/2020 2:55:36.194 PM – Modified: Lệnh thay đổi: Khối lượng giao dịch (1 thành 2) ... 8/6/2020 2:55:58.043 PM – InCancel: Trong quá trình huỷ lệnh 
8/6/2020 2:55:58.046 PM – Cancelled: Lệnh đã được hủy

Reports - Quản lý trạng thái TKGD

Open Positin - Tráng thái mở


OTE/UPL: Lãi/lỗ dự kiến 
Click icon dấu +: Xem tất chi tiết các lệnh 
Người dùng có thể theo dõi, đổi chiều trạng thái mở hoặc tất toán trạng thái mở đang nắm giữ ở khung Reports trong màn hình Orders and Reports.

Chú ý: Các chức năng Đổi chiều (Reverse) và Tất toán (X) cần được kích hoạt trong phần Setup thì mới có thể sử dụng được. Cách hiển thị 2 chức năng này:
 B1: Setup > Preferences... > Display Configuration.
 B2: Tick vào ô Enable liquidate and reverse button for Open Positions
 B3: Nhấn Apply > OK

Khi đó, màn hình Open Positions sẽ hiển thị:


Khi nhấn X, toàn bộ trạng thái mở của 1 hợp đồng sẽ được tất toán. Màn hình hiển thị như hình dưới. Nhấn Liquidate để tất toán trạng thái mở của hợp đồng (Chú ý: vị thế mở màu đỏ vẫn đang có lệnh chờ; lệnh Liquidate không huỷ các lệnh chờ này)


Khi nhấn R, hệ thống CQG sẽ đổi chiều toàn bộ trạng thái mở của hợp đồng có TTM được chọn. Nhấn Reverse để xác nhận việc đổi chiều.


Hệ thống lúc này ghi nhận người dùng đã vào 2 lần lệnh Liquidate ở trên:


Purchases and Sales – Trạng thái tất toán

Tab Purchases and Sales cho phép người dùng theo dõi các trạng thái đã được tất toán và chi tiết lãi lỗ thực tế của từng giao dịch.

Trong đó, khi click vào icon dấu +, hệ thống hiển thị từng cặp lệnh vào – ra của một hợp đồng, được ghép theo FIFO hoặc FIFO-Intraday tuỳ theo cách hiển thị của người dùng (lưu ý: hệ thống ghi nhận việc tất toán theo FIFO).

 Profit/Loss: Lãi lỗ thực tế

Account Summary – Tổng hợp thông tin TKGD 

Tab Account Summary cho phép người dùng theo dõi chi tiết thông tin của TKGD ở thời điểm hiện tại. 

Các thông số chính cần chú ý: 
Account Balance: Số dư tài khoản giao dịch hiện tại 
OTE/UPL: Lãi lỗ dự kiến 
Profit/Loss: Lãi lỗ thực tế 
OTE/MVO & P/L: Tổng lãi lỗ dự kiến và lãi lỗ thực tế 
Previous Day Balance: Số dư tài khoản tại cuối phiên giao dịch liền trước 
Net Liquidity Value | Total Purchasing Power: Giá trị thanh khoản ròng
Total Margins Value: Tổng ký quỹ yêu cầu 

Xuất báo cáo giao dịch

Hệ thống cho phép người dùng xuất danh sách giao dịch đã khớp dưới định dạng file Excel, người dùng thao tác chọn: Orders/Download today’s fills report (lưu ý: chỉ xuất được giao dịch của phiên hiện tại).

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Đầu Tư Gì - Đầu tư tài chính

Hướng dẫn cách đầu tư hàng hóa phái sinh 2021 cho người mới bắt đầu

Thị trường hàng hóa và những điều cần biết